XH Đội bóng
1 Padova Padova
2 Vicenza Vicenza
3 FeralpiSalo FeralpiSalo
4 USD Virtus Verona USD Virtus Verona
5 Novara Calcio Novara Calcio
6 Trento Trento
7 Albinoleffe Albinoleffe
8 Giana Erminio Giana Erminio
9 Atalanta U23 Atalanta U23
10 ASD Alcione ASD Alcione
11 Renate AC Renate AC
12 Azy based nano Bo Azy based nano Bo
13 Lumezzane Lumezzane
14 US Pergolettese US Pergolettese
15 Triestina Triestina
16 Calcio Lecco Calcio Lecco
17 Pro Vercelli Pro Vercelli
18 Pro Patria Pro Patria
19 ASD Caldiero Terme ASD Caldiero Terme
20 Clodiense Clodiense
Tr T H B Điểm Ghi Mất +/- T% H% B% Avg G Avg M 6 trận gần đây
30 22 6 2 72 54 15 39 73.3 20.0 6.7 1.8 0.5 B T H T B T ?
30 20 7 3 67 49 16 33 66.7 23.3 10.0 1.6 0.5 T B H T T H ?
30 16 8 6 56 39 22 17 53.3 26.7 20.0 1.3 0.7 B T H T T H ?
30 13 7 10 46 44 35 9 43.3 23.3 33.3 1.5 1.2 T T T T H T ?
30 11 11 8 44 33 25 8 36.7 36.7 26.7 1.1 0.8 B H T T H B ?
30 10 14 6 44 36 32 4 33.3 46.7 20.0 1.2 1.1 T B H H H H ?
30 11 11 8 44 32 28 4 36.7 36.7 26.7 1.1 0.9 T T H H H B ?
30 12 7 11 43 32 33 -1 40.0 23.3 36.7 1.1 1.1 T T T B H T ?
30 12 6 12 42 52 45 7 40.0 20.0 40.0 1.7 1.5 B B B H B H ?
30 12 5 13 41 28 27 1 40.0 16.7 43.3 0.9 0.9 H H B B T H ?
30 12 5 13 41 22 29 -7 40.0 16.7 43.3 0.7 1.0 B B T B T H ?
30 10 8 12 38 35 40 -5 33.3 26.7 40.0 1.2 1.3 T H T B B T ?
30 9 11 10 38 34 41 -7 30.0 36.7 33.3 1.1 1.4 B H H B H H ?
30 9 9 12 36 29 37 -8 30.0 30.0 40.0 1.0 1.2 T T B H H H ?
30 9 8 13 35 31 36 -5 30.0 26.7 43.3 1.0 1.2 T T T T H H ?
30 8 10 12 34 30 40 -10 26.7 33.3 40.0 1.0 1.3 B T B T H H ?
30 8 7 15 31 24 40 -16 26.7 23.3 50.0 0.8 1.3 T B B B H B ?
30 3 14 13 23 22 36 -14 10.0 46.7 43.3 0.7 1.2 B B T B H H ?
30 5 7 18 22 29 54 -25 16.7 23.3 60.0 1.0 1.8 H B B B H H ?
30 3 9 18 18 26 50 -24 10.0 30.0 60.0 0.9 1.7 B B B T B B ?
  • Đội thăng hạng
  • Play-off thăng hạng
  • Play-off trụ hạng
  • Đội xuống hạng
Thông tin
Lega Pro Prima Divisione là cao nhất thứ ba bóng đá giải đấu ở Ý . Nó bao gồm 33 đội, chia địa lí thành hai sư đoàn 16 và 17 đội cho nhóm A và B tương ứng. Cho đến năm 2008 nó đã được biết đến như Serie C1 .